Bạn đang theo dõi bài viết chủ đề về Vị trí huyệt thượng quản ở đâu?cung cấp tại Hoàng Mộc Can mong rằng sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong cuộc sống và chăm sóc sức khỏe.
Vị trí huyệt thượng quản nằm phía trên rốn với khoảng cách 5 khoát ngón tay. Đây là một điểm có vai trò vô cùng hữu ích cho các vấn đề dạ dày như nôn mửa, thoát vị gián đoạn, nấc cụt, đau vùng thượng vị. Chính vì thế, khi biết huyệt thượng quản là gì và vị trí huyệt thượng quản, mỗi người có thể tự xử lý các triệu chứng rối loạn tiêu hóa một cách đơn giản tại nhà.
1. Vị trí huyệt thượng quản nằm ở đâu?
Huyệt thượng quản có vị trí nằm ở vùng bụng trên và thuộc đường giữa trước, cách 3 khoát ngón tay dưới góc xương ức hay 5 khoát ngón tay nếu tính từ điểm rốn (huyệt Thần Quế) hướng lên hay 1 khoát ngón tay về phía dưới của huyệt Cự Khuyết.
Ở cùng vĩ tuyến với vị trí huyệt thượng quản, có thể tìm thấy:
- Huyệt Thông Cốc: nửa khoát ngón tay ngoài đường giữa phía trước
- Huyệt Thừa Mãn: 2 khoát ngón tay ngoài đường giữa phía trước
- Huyệt Nhật Nguyệt: xấp xỉ ở mức này, trong khoang liên sườn thứ 7 và trên đường trung đòn
2. Các tính năng đặc biệt của điểm huyệt thượng quản
Huyệt thượng quản nằm ở thành trước và gần vị trí trung tâm của cơ thể có các tính năng đặc biệt như sau:
- Điểm giao nhau với các kinh lạc của dạ dày và ruột non
- Điểm tác động cục bộ của vùng thượng vị
- Điểm tốt nhất để làm chủ dạ dày khi nguyên khí vượng
- Điểm có khả năng kích thích chức năng tuyến giáp
3. Tác dụng của huyệt thượng quản trong chỉ định trị liệu
Phục hồi vượng khí của Dạ dày: chống buồn nôn, trào ngược dạ dày, viêm dạ dày cấp tính, nôn ra máu, thoát vị gián đoạn, nuốt khó, trào ngược axit, căng tức vùng thượng vị hoặc đau bụng, rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, nấc cụt, tiêu chảy hay táo bón.
Điều chỉnh các vấn đề về tim liên quan đến suy kinh lá lách: đau tim, tăng huyết áp, cảm giác nóng, lo lắng và bồn chồn đột ngột và đánh trống ngực, động kinh do gió (phong hàn) hoặc tích tụ nhiều đờm, mất ngủ, rối loạn hưng cảm và trầm cảm.
Tản nhiệt ẩm và hóa đờm (tan đàm), cường tỳ vị (khó thở và ho nhiều đờm).
Các chỉ định khác: chóng mặt, mất khả năng quay sang một bên và nhức đầu, chứng tăng tiết nước bọt.
4. Tương quan và phối hợp với các huyệt đạo khác
Do vị trí huyệt thượng quản nằm gần trung tâm của nhiều tạng phủ trong cơ thể, huyệt đạo này có nhiều mối tương quan và phối hợp với các huyệt trên kinh mạch khác như sau:
- Huyệt Thần Môn: rối loạn lưỡng cực, lo lắng kèm theo bồn chồn
- Huyệt Thần Môn, huyệt Đại Lăng, huyệt Cự Khuyết, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Phế Du, huyệt Thân Trụ, huyệt Tỳ Du: Liệu pháp tâm lý châm cứu
- Huyệt Đại Lăng: Nôn ra máu
- Huyệt Lương Môn (huyệt Nội Quan): phục hồi chức năng tạo khí của dạ dày
- Huyệt Lương Môn, huyệt Phong Long, huyệt Gian Sử, huyệt Trung Quản: Đau tim kèm theo nôn mửa, cảm lạnh (thương hàn)
- Huyệt Thiên Xu, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Nội Quan, huyệt Khí Hải, huyệt Trung Quản, huyệt Kinh Môn: đầy bụng, chậm tiêu do khí của ruột ngưng trệ
- Huyệt Thiên Xu, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Nội Quan, huyệt Khí Hải, huyệt Hạ Quản, huyệt Trung Quản: Đau vùng thượng vị
- Huyệt Thiên Xu, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Nội Quan, huyệt Khí Hải, huyệt Hạ Quản, huyệt Trung Quản: đau vùng thượng vị
- Huyệt Túc Tam Lý, huyệt Thái Xung, huyệt Nội Quan, huyệt U Môn, huyệt Dương Lăng Tuyền: Ức chế gan khí
- Huyệt Túc Tam Lý, huyệt Hợp Cốc: Đau thượng vị
- Huyệt Túc Tam Lý, huyệt Nội Quan: điều trị chứng ốm nghén khi mang thai
- Huyệt Túc Tam Lý, huyệt Nội Quan, huyệt Thủ Tam Lý: viêm dạ dày cấp tính
- Huyệt Phong Long, huyệt Nội Đình, huyệt Đại Lăng, huyệt Bản Thần, huyệt Thần Đình: Tất tán, trừ phong, thanh nhiệt hóa đờm.
- Huyệt Hành Gian, huyệt Khúc Tuyền, huyệt Trạch : Nhiệt huyết ngưng trệ và nôn ra máu
- Huyệt Hành Gian, huyệt Chi Câu, huyệt Dương Lăng Tuyền, huyệt Hiệp Khê: khí ngưng trệ biến thành lửa
- Huyệt Thái Xung: ợ hơi thường xuyên
- Huyệt Lão Công, huyệt Phong Long: dung hòa nhân tâm
- Huyệt Âm Bài, huyệt Gan Thục, huyệt Tỳ Thục: Cầm máu hoặc xuất huyết ngoài tự phát; nôn ra máu và đi ngoài ra máu tự phát
- Huyệt Công Tôn, huyệt Nội Quan: điều chỉnh nhịp tim
- Huyệt Kiến Lý: điều hòa dạ dày
- Huyệt Âm Lăng Tuyền: Dành cho những người có các triệu chứng rõ ràng của lá lách và dạ dày như khó tiêu và tiêu chảy
- Huyệt Nội Quan, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Thủ Tam Lý: Viêm dạ dày cấp tính
- Huyệt Nội Quan, huyệt Công Tôn: đau ngực co thắt ở tim
- Huyệt Đại Lăng: Đau bụng không chịu được
- Huyệt Hạ Quản: Trường hợp đau dữ dội do huyết ứ.
- Huyệt Trung Quản: Đau ngực, đau dạ dày, cảm lạnh do thức ăn và khó tiêu
- Huyệt Trung Quản, huyệt Hạ Quản: điều trị các bệnh lý của Tỳ Vị và Dạ dày
- Huyệt Cự Khuyết: Căng tức và đầy bụng.
- Huyệt Thượng Tinh: Tăng tiết mồ hôi
Tuy nhiên, cần lưu ý chống chỉ định là tránh bấm huyệt, day ấn hay châm cứu tại vị trí huyệt thượng quản ở phụ nữ mang thai vì sẽ gây co thắt tử cung.
Tóm lại, vị trí huyệt thượng quản là nằm ở thành ngực trước, thuộc vùng trên ổ bụng và là nơi gặp nhau của kinh mạch dạ dày với các kênh ruột non. Tác dụng của huyệt thượng quản rất phổ quát, đem lại nhiều lợi ích trong việc điều chỉnh và thuyên giảm các khó chịu hằng ngày, như từ đau bụng, chướng bụng, buồn nôn, nôn đến mất ngủ, động kinh… một cách an toàn và tự nhiên.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số
HOTLINE
hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.
Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.
Mong rằng với những thông tin của bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về các loại dược liệu và cách sử dụng chúng đúng cách nhé. Hãy nhớ hỏi ý kiến của chuyên gia, bác sĩ cụ thể trước khi sử dụng các vị thuốc thảo dược nhé. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo chúng tôi không chịu trách nhiệm về nội dung này.