Tác dụng của huyệt hiệp dương

Tác dụng của huyệt hiệp dương

Bạn đang theo dõi bài viết chủ đề về Tác dụng của huyệt hiệp dươngcung cấp tại Hoàng Mộc Can mong rằng sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong cuộc sống và chăm sóc sức khỏe.

Huyệt hiệp dương là một huyệt thuộc vùng chân, nằm trên đường kinh bàng quang. Huyệt này có tác dụng điều trị các triệu chứng đau lưng, đau mỏi hai chi dưới và hỗ trợ điều trị liệt hai chi dưới .

1. Huyệt hiệp dương là gì?

Huyệt hiệp dương còn có tên gọi khác là huyệt hợp dương. Ý nghĩa tên gọi ở đây với “Hiệp” chính là hợp lại, gom lại và “Dương” ý chỉ túc Thái dương bàng quang. Ám chỉ huyệt này nằm gần huyệt ủy trung – đây là huyệt hợp của kinh thúc thái dương bàng quang, đồng thời đây cũng chính là nơi kinh khí của đường kinh Bàng quang hội tụ chính vì vậy lấy tên huyệt là Hiệp dương (Theo Trung y cương mục).

Huyệt hiệp dương có xuất xứ từ Giáp ất kinh. Huyệt nằm trên đường kinh Bàng quang và là huyệt thứ 55 của đường kinh này.

Đường đi của kinh Bàng quang như sau: Xuất phát từ khóe mắt trong, chạy lên trán, sau đó vòng từ trước trán ra phía sau gáy. Từ đây chia làm hai nhánh:

  • Nhánh 1: Chạy xuống vùng lưng cách mỏm gai của cột sống thắt lưng 1,5 thốn, đi tiếp xuống vùng mông, mặt sau đùi rồi sau đó chạy vào khoeo chân ở chính giữa.
  • Nhánh 2: Chạy xuống vùng lưng cách mỏm gai của cột sống thắt lưng 3 thốn, đi tiếp ờ vùng sau ngoài đùi đến hơp với nhánh thứ nhất giữa khoeo chân.

Sau đó đường kinh này tiếp tục chạy xuống mặt sau cẳng chân, xuống phía sau của mắt cá ngoài rồi chạy dọc bờ ngoài của mu bàn chân đến tận cùng ở góc ngoài của gốc móng chân thứ 5

Đường kinh Bàng quang ở vùng thắt lưng có nhánh ngầm đi vào thận rồi đến Bàng quang.

[wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/xxxsmall/20211210_080915_319732_huyet-hiep-duong-1.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 128px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/xxsmall/20211210_080915_319732_huyet-hiep-duong-1.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 256px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/xsmall/20211210_080915_319732_huyet-hiep-duong-1.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 320px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/small/20211210_080915_319732_huyet-hiep-duong-1.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 480px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/medium/20211210_080915_319732_huyet-hiep-duong-1.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 768px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/large/20211210_080915_319732_huyet-hiep-duong-1.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 1024px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/xlarge/20211210_080915_319732_huyet-hiep-duong-1.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 1280px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/xxlarge/20211210_080915_319732_huyet-hiep-duong-1.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 1600px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/xxxlarge/20211210_080915_319732_huyet-hiep-duong-1.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 1920px)” _close=”0″]huyệt hiệp dương
Huyệt hiệp dương là một huyệt thuộc vùng chân, nằm trên đường kinh bàng quang

2. Vị trí huyệt hiệp dương

Huyệt hiệp dương là một huyệt đạo nằm ở vùng chân, vị trí huyệt là ở đỉnh của góc dưới tứ giác khoeo chân Tứ giác này hợp bởi phần trên của cơ sinh đôi ngoài, giữa mặt sau đầu trên xương chày. Huyệt này cách huyệt ủy trung (huyệt thứ 40 của kinh bàng quang) 2 thốn và nằm phía dưới của huyệt ủy trung.

Về giải phẫu dưới da của huyệt hiệp dương ta sẽ thấy góc hợp bởi hai cơ sinh đôi, tiếp đó là bờ trên cơ khoeo, sâu hơn là mặt sau của đầu trên xương chày.

Thần kinh vận động cơ vùng huyệt chính là các nhánh của dây thần kinh chày sau. Da vùng huyệt được chi phối bởi tiết đoạn thần sinh S2.

3. Tác dụng của huyệt hiệp dương

Huyệt hiệp dương nằm trên đường kinh bàng quang. Với tác dụng tại chỗ, tác dụng theo đường kinh và tác dụng toàn thân. Tác dụng nổi bật là cường yêu, ích thận, thư cân, hoạt lạc, điều lý mạch xung và mạch nhâm.

Chỉ định tác động vào huyệt nằm điều trị các bệnh lý đau lưng, đau mỏi hai chi dưới và hỗ trợ trong vấn đề điều trị liệt hai chi dưới. Ngoài các tác dụng trên thì ở nữ giới, châm cứu huyệt hiệp dương còn giúp điều trị rong kinh, chảy máu âm đạo bất thường (băng lậu).

3.1. Trị đau lưng

Đau lưng là một triệu chứng thường gặp do ngồi lâu, tư thế ngồi sai cách làm căng các cơ vùng thắt lưng và làm người bệnh đau mỏi, khó chịu. Một bệnh lý thường gây đau lưng cho người lớn tuổi đó chính là thoái hóa cột sống thắt lưng (thường gặp sau 50 tuổi). Đau lưng khởi phát sau khi người bệnh vận động, xoay trở vùng cột sống thắt lưng. Các triệu chứng của những bệnh lý lành tính nói trên khi áp dụng cách châm cứu vào huyệt hợp dương sẽ phần nào giảm nhanh các triệu chứng và làm người bệnh giảm các cơn đau nhức.

Một trường hợp khác gây đau lưng chính là thoát vị đĩa đệm. Hiện nay có nhiều phương pháp thuộc lĩnh vực y học cổ truyền giúp điều trị bệnh lý này, bao gồm: điện châm, xoa bóp ấn huyệt, xông thuốc, kéo nắn cột sống, thủy châm, chườm ngải… Mục đích của các phương pháp này đó chính là giảm đau và giúp thư giãn cơ bắp cho bệnh nhân. Điều trị bằng Y học cổ truyền hiện nay đang được nâng cao và là một phương pháp điều trị đem lại những trải nghiệm và kết quả hài lòng nhất định đối với bệnh nhân bị thoát vị đĩa đệm. Trong đó tác dụng vào huyệt hiệp dương được ứng dụng khá rộng rãi.

3.2. Trị đau mỏi chân

Đau nhức và mỏi chân chính là một bệnh lý về cơ xương khớp phổ biến, làm suy giảm khả năng thể chất và ảnh hưởng đến hoạt động, công việc hàng ngày của người bệnh.

Theo nhiều nghiên cứu thì có đến 17 – 30% dân số Việt Nam gặp phải các bệnh lý gây nên tình trạng đau và nhức mỏi chân. Nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến tình trạng này như: đau do dây thần kinh, các bệnh lý về khớp, các tổn thương khi vận động và tập luyện…

Đau chân chữa như thế nào? Bên cạnh các cách điều trị bằng thuốc tây y hay bằng phẫu thuật thì hiện nay trong lĩnh vực Y học cổ truyền có nhiều cách để giúp bạn giảm nhanh các cơn đau mỏi chân đồng thời giúp hạn chế tái phát các triệu chứng này. Một trong cách cách đó chính là châm cứu và tác động lên huyệt hiệp dương. Đây là một huyệt nằm trên đường kinh túc thái dương bàng quang, với các tác dụng nổi bật sau:

  • Tại chỗ: Trị đau dây thần kinh tọa, đau khớp gối, cổ chân, bàn chân.
  • Toàn thân: Chữa các nơi đau dọc phía sau lưng.

3.3. Điều trị rong kinh, chảy máu âm đạo bất thường

Rong kinh, chảy máu âm đạo bất thường thường gặp ở những đối tượng đang trong giai đoạn dậy thì khi chức năng buồng trứng chưa hoàn thiện hoặc phụ nữ đang trong giai đoạn mãn kinh và tiền mãn kinh do rối loạn nội tiết tố.

Rong kinh, ra máu âm đạo bất thường có nhiều nguyên nhân khác như: viêm nhiễm đường sinh dục, các bệnh lý thực thể tại cơ quan sinh dục như polyp cổ tử cung, ung thư CTC…

Nếu như rong kinh và chảy máu âm đạo bất thường ở mức độ nhẹ và nguyên nhân do rối loạn nội tiết tố thì điều trị tác động lên huyệt hiệp dương có thể giảm nhanh tình trạng này

[wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/xxxsmall/20211210_081005_768339_huyet-hiep-duong-2.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 128px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/xxsmall/20211210_081005_768339_huyet-hiep-duong-2.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 256px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/xsmall/20211210_081005_768339_huyet-hiep-duong-2.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 320px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/small/20211210_081005_768339_huyet-hiep-duong-2.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 480px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/medium/20211210_081005_768339_huyet-hiep-duong-2.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 768px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/large/20211210_081005_768339_huyet-hiep-duong-2.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 1024px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/xlarge/20211210_081005_768339_huyet-hiep-duong-2.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 1280px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/xxlarge/20211210_081005_768339_huyet-hiep-duong-2.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 1600px)” _close=”0″][wpcc-element _tag=”source” srcset=”/s3-images/size/xxxlarge/20211210_081005_768339_huyet-hiep-duong-2.max-1800×1800.jpg” media=”(max-width: 1920px)” _close=”0″]huyệt hiệp dương
Cách châm cứu vào huyệt hợp dương sẽ phần nào giảm nhanh các triệu chứng đau lưng

4. Cách tác động lên huyệt hiệp dương

4.1. Thủ thuật châm

Châm là một phương pháp điều trị không dùng thuốc. Bác sĩ sẽ dùng kim châm bằng hợp kim, bạc hoặc vàng (thông dụng hiện nay là kim inox) tác động lên huyệt hiệp dương. Đây là phương pháp được áp dụng rộng rãi hiện nay bởi vì dễ áp dụng, chi phí thấp, ít biến chứng, có thể phổ biến rộng rãi ở tuyến y tế cơ sở.

Thủ thuật châm được chỉ định nhằm điều trị các bệnh lý đường hô hấp như ho, viêm họng, hen phế quản, viêm phế quản

Thủ thuật này chống chỉ định với các trường hợp: bệnh cấp cứu, đau bụng ngoại khoa, người sức khỏe yếu, thiếu máu, bệnh tim, bệnh nhân có tiền sử rối loạn về đông máu hay trạng thái tinh thần không ổn định.

Cách thực hiện: Mỗi ngày sẽ châm một lần hoặc cách nhật vào huyệt hiệp dương; trường hợp bệnh nhân khỏe mạnh thì có thể châm ngày hai lần. Liệu trình từ 7 đến 10 ngày. Tùy theo tình trạng sức khỏe và tùy vào bệnh của bệnh nhân và có thể tiến hành từ một đến ba liệu trình. Các bước châm huyệt hiệp dương bao gồm:

  • Chuẩn bị dụng cụ châm
  • Chuẩn bị bệnh nhân: Vì vị trí huyệt hiệp dương ở vùng cổ tay nên tư thế ngồi duỗi tay hay ngồi ngửa dựa ghế là phù hợp nhất.
  • Xác định chính xác huyệt
  • Sát trùng huyệt bằng cồn 70 độ. Cách thực hiện như sát trùng trước khi tiêm
  • Làm căng da vùng châm: mục đích để kim đi qua mà không làm bệnh nhân đau nhiều
  • Tiến hành châm
  • Lưu kim: tùy vào bệnh của bệnh nhân mà thời gian lưu kim nhanh hay chậm hoặc không lưu kim. Trong khi lưu kim có thể tiến hành thêm kỹ thuật bổ tả hoặc các phương pháp ôn châm và điện châm phối hợp thêm
  • Rút kim và sát trùng lỗ kim châm

4.2. Thủ thuật cứu

Cứu là một phương pháp vật lý, dùng sức nóng (nhiệt lượng) tác động lên huyệt vị hoặc trên bộ có bệnh. Mục đích dẫn sức ấm và nóng vào bên trong huyệt để ôn tán hàn tà, ôn thông kinh lạc, ít khí hoạt huyết, tiêu ứ tán kết, hồi dương cứu nghịch, phòng bệnh và bảo vệ sức khỏe. Có nhiều phương pháp cứu:

  • Cứu bằng mồi ngải: Cứu trực tiếp (minh cứu): cứu ấm và cứu bỏng; Cứu gián tiếp (cách vật): cứu cách gừng, cứu cách tỏi, cách hành, cách muối, cách phụ tử…
  • Cứu bằng điếu ngãi: cứu ấm, cứu xoay vòng, cứu mổ cò, cứu cách vải.
  • Ôn châm

5. Phối hợp huyệt hiệp dương để chữa bệnh

Ngoài các tác dụng kể trên, người ta còn phối huyệt hiệp dương với một số huyệt khác để chữa trị như:

  • Huyệt hiệp dương kết hợp với huyệt trung khích (Ủy Trung – Bàng quang.40) trị đồi sán, đau bụng trên và dưới, trường tích (Thiên Kim Phương).
  • Phối huyệt hiệp dương với huyệt phối giao tín trị thiếu khí, hạ huyết (Bách Chứng Phú).

Tóm lại, hiệp dương huyệt khi được tác động đúng kỹ thuật và phương pháp sẽ hỗ trợ điều trị được nhiều bệnh lý.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số
HOTLINE
hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.
Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Mong rằng với những thông tin của bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về các loại dược liệu và cách sử dụng chúng đúng cách nhé. Hãy nhớ hỏi ý kiến của chuyên gia, bác sĩ cụ thể trước khi sử dụng các vị thuốc thảo dược nhé. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo chúng tôi không chịu trách nhiệm về nội dung này.